Base Timeoff: Cách hệ thống trừ ngày phép theo từng loại lịch làm việc in

Sửa đổi trên: Wed, 27 Tháng 12, 2023 tại 3:15 CH


Trên hệ thống có 3 loại Lịch làm việc:

- Lịch làm việc cố định: lịch làm việc thiết lập trên Timesheet

- Lịch làm việc linh động: lịch làm việc thiết lập trên Schedule

- Lịch làm việc theo giờ: lịch làm việc thiết lập trên Hourly

Đối với mỗi loại lịch, khi tạo đề xuất nghỉ phép trên Base Timeoff sẽ được định nghĩa công thức tính trừ phép khác nhau, cụ thể:

A. Xin nghỉ phép theo ca

1. Với loại Lịch cố định:

- Lịch làm việc loại cố định thì Timeoff sẽ lấy ca theo thiết lập ca trên HRM

- Công thức:

PTO (theo ca) = Tổng số ca timeoff đăng kí/ Số ca mỗi ngày

Trong đó:

+ Tổng số ca timeoff đăng kí: số ca xin nghỉ phép thực tế trên timeoff

+ Số ca mỗi ngày: theo thiết lập ở HRM


2. Với loại Dynamic timesheet

- Lịch làm việc loại Dynamic thì Timeoff sẽ lấy ca theo app Schedule

- Công thức:

PTO (theo ca) = Tổng số công chuẩn của các ca timeoff / Công chuẩn mỗi ngày

Trong đó:

+ Tổng công chuẩn của các ca timeoff là công chuẩn của từng ca xin timeoff lấy theo Schedule tại đây (khung giờ xin nghỉ trùng với ca nào thì lấy theo công chuẩn của ca đó, nếu khung giờ timeoff trùng với 2 ca khác nhau thì lấy theo công chuẩn của ca thứ nhất)

+ Công chuẩn mỗi ngày theo thiết lập tại HRM 


+ NOTE: Nếu Standard points per day = 0 thì PTO được tính theo công thức PTO = Tổng số ca timeoff đăng kí / Số ca mỗi ngày

3. Với loại Hourly timesheet

- Lịch làm việc loại Hourly thì timeoff sẽ lấy ca theo Hourly

- Công thức:

PTO (theo ca) = Tổng số giờ đăng kí trên timeoff / Số giờ làm việc mỗi ngày

Trong đó:

+ Tổng số giờ đăng kí trên timeoff là số giờ xin nghỉ phép thực tế

+ Số giờ làm việc mỗi ngày lấy theo HRM

B. Xin nghỉ phép theo giờ

 * Công thức:

Trong đó:

- Point chuẩn ca i tùy theo loại timesheet sẽ khác nhau:

+ Fixed = 1

+ Hourly = Số giờ của ca

+ Schedule = Số công chuẩn của ca (khung giờ timeoff trùng với ca nào thì lấy theo công chuẩn ca đó)

- Points per day tùy theo loại timesheet khác nhau:

+ Fixed = Số ca trên 1 ngày (trên HRM)

+ Hourly = Số giờ 1 ngày (trên HRM)

+ Schedule = Số công chuẩn 1 ngày (trên HRM)

Cụ thể:

Fixed (áp dụng với ca làm  tiêu chuẩn)

Fixed (áp dụng với ca làm thực tế và công chuẩn mỗi ngày trên HRM > 0

Fixed (áp dụng với ca làm thực tế và công chuẩn mỗi ngày HRM = 0


Schedule 

Hourly

* NOTE:


- Với loại Dynamic:

+ Nếu Standard points per day = 0 thì sẽ hiển thị cảnh báo và chặn hành động tạo, duyệt, chỉnh sửa sau duyệt => báo lỗi "Invalid standard points per day".

+ Nếu lúc duyệt timeoff bị báo lỗi Num_days thì tức là không có ca nào bên Schedule phù hợp với khung giờ đăng kí timeoff hoặc công chuẩn các ca = 0.

- Với loại Hourly:

+ Nếu Working hours per day = 0 thì các timeoff loại nghỉ phép năm sẽ hiển thị cảnh báo và chặn hành động tạo, duyệt => báo lỗi "Invalid working hours per day"

+ Nếu lúc duyệt timeoff bị báo lỗi Num_day thì tức là không có ca nào bên Hourly phù hợp với khung giờ đăng kí trên timeoff.


Câu trả lời này có giúp ích cho bạn không? Yes No

Send feedback
Rất tiếc là chúng tôi không giúp được nhiều. Hãy giúp chúng tôi cải thiện bài viết này bằng phản hồi của bạn.