Base Finance: Thiết lập hệ thống tài khoản in

Sửa đổi trên: Wed, 3 Tháng 4, 2024 tại 12:39 SA


Hệ thống tài khoản giúp quản lý các tài khoản kế toán. Hiện tại, Base Finance đã cập nhật đầy đủ Hệ thống tài khoản kế toán (Chart of Accounts) theo Thông tư 200, giúp doanh nghiệp phân loại giao dịch kinh doanh một cách rõ ràng và chi tiết, tương thích với các quy định hiện hành, từ đó quản lý và kiểm soát tài chính hiệu quả sao cho phù hợp với đặc điểm sản xuất, kinh doanh, yêu cầu quản lý của từng ngành và từng đơn vị.


Khi 1 hệ thống mới bắt đầu sử dụng Base Finance, bạn truy cập https://finance.base.vn/ hoặc chọn Base Finance từ menu app - chọn Cài đặt - Thông tin công ty - chọn "Khởi tạo thiết lập kế toán" => hệ thống sẽ tự động khởi tạo Hệ thống tài khoản kế toán dựa theo chuẩn Chế độ kế toán doanh nghiệp (Thông tư 200).

Hệ thống tài khoản kế toán được hiểu là một tập hợp các Tài khoản kế toán mà doanh nghiệp dùng để phân loại và hệ thống hóa các nghiệp vụ kinh tế, tài chính, phản ánh tình trạng và sự biến động của đối tượng hạch toán kế toán (tài sản, nguồn vốn,...).


*Cách tạo tài khoản kế toán và những lưu ý khi thiết lập liên quan đến Hệ thống tài khoản kế toán

  1. Tạo tài khoản kế toán: 

Bạn truy cập Base Finance - chọn Cài đặt - chọn Hệ thống tài khoản tại Thiết lập kế toán và chọn + Tài khoản

Điền các thông tin trong form tạo mới

  • Tên tài khoản: 

  • Số hiệu tài khoản: 

+ Nếu tại tài khoản không có tài khoản cha => số hiệu bắt buộc chỉ được có 3 kí tự, không được ít hơn cũng không được nhiều hơn nếu không hệ thống sẽ báo lỗi.

+ Nếu tài khoản là tài khoản con (có tài khoản cha) số hiệu bắt buộc phải được bắt đầu bằng số hiệu tài khoản cha

  • Tính chất:

+ Dư nợ (Debit Balance): Tài khoản chỉ có số dư cuối kỳ bên Nợ, ví dụ Tài khoản 111, 112, 152,…

+ Dư có (Credit Balance): Tài khoản chỉ có số dư cuối kỳ bên Có, ví dụ Tài khoản 334, 411,…

+ Lưỡng tính (Hermaphrodite): Tài khoản vừa có số dư cuối kỳ bên Nợ, vừa có số dư cuối kỳ bên Có, ví dụ Tài khoản 131, 331,...

+ Không có số dư (No Balance): Tài khoản không có số dư cuối kỳ, được dùng để kết chuyển tính lãi/lỗ, gồm các Tài khoản đầu 5, 6, 7, 8, 9.

  • Tài khoản cha: Tài khoản liên kết theo cấp bậc nếu tài khoản tạo mới là tài khoản trực thuộc - cần liên kết thêm tài khoản phía trên 

  • Loại tài khoản: Quản lý và phân loại hệ thống tài khoản kế toán

   Tham khảo hướng dẫn thiết lập Loại tài khoản tại đây.

  1. Những lưu ý khi thiết lập liên quan đến Hệ thống tài khoản kế toán


(1) Có thể tạo ra nhiều Tài khoản kế toán gắn với cùng 1 Loại tài khoản. 


(2) Đối với 06 Loại tài khoản đặc biệt, hệ thống tự động sinh ra các Tài khoản kế toán tương ứng và ghi nhận các giao dịch theo quy tắc đặc biệt. Vì vậy, không thể tạo các Tài khoản kế toán gắn với 06 Loại tài khoản này:

  • Loại tài khoản Tiền (Cash)

  • Loại tài khoản Phải thu (Receivables)

  • Loại tài khoản Tạm ứng cho người lao động (Advance to Employees)

  • Loại tài khoản Tạm ứng cho nhà cung cấp (Advance to Suppliers)

  • Loại tài khoản Phải trả người lao động (Payable to Employees)

  • Loại tài khoản Phải trả nhà cung cấp (Payable to Suppliers)


(3) Tạo Mã dòng tiền vào/ra và chọn Tài khoản kế toán tương ứng


a, Khi tạo Mã dòng tiền vào, cần gắn với 1 TK kế toán tương ứng.

Hệ thống mặc định chọn sẵn TK (5118) Doanh thu khác.

Khi phát sinh các giao dịch gắn với Mã dòng tiền vào này, hệ thống tự động hạch toán vào TK kế toán tương ứng.


VD: Tạo 1 Mã dòng tiền vào Doanh thu dịch vụ sản phẩm khác, gắn với TK (5118) Doanh thu khác:

Trên Base Income, khi 1 đơn bán hàng được tạo ra, trong đó có 1 hạng mục gắn với mã dòng tiền vào Doanh thu dịch vụ sản phẩm khác. 

Lúc này, Base Finance tự động ghi nhận giao dịch hạch toán vào TK (5118) Doanh thu khác:


b, Tương tự, khi tạo Mã dòng tiền ra, cần gắn với 1 TK kế toán tương ứng.

Hệ thống mặc định chọn sẵn TK (6428) Chi phí bằng tiền khác

Khi phát sinh các giao dịch gắn với Mã dòng tiền vào này, hệ thống tự động hạch toán vào TK kế toán tương ứng.


VD: Tạo 1 Mã dòng tiền ra Chi phí dịch vụ mua ngoài, gắn với TK (6428) Chi phí bằng tiền khác: 

Trên Base Expense, khi 1 khoản tiền ra được tạo ra, trong đó có 1 hạng mục gắn với mã dòng tiền ra Chi phí bằng tiền khác. 

Lúc này, Base Finance tự động ghi nhận giao dịch hạch toán vào TK (6428) Chi phí bằng tiền khác:


*Có thể tạo ra nhiều Mã dòng tiền ra/vào gắn với cùng 1 TK Kế toán.

* Đối với 06 Loại tài khoản đặc biệt, hệ thống tự động sinh ra các TK kế toán tương ứng và ghi nhận các giao dịch theo logic xử lý của app. Vì vậy, không thể setup các tài khoản thuộc các loại tài khoản đặc biệt này ở mã dòng tiền vào/ ra:

  • Loại tài khoản Tiền (Cash)

  • Loại tài khoản Phải thu (Receivables)

  • Loại tài khoản Tạm ứng cho người lao động (Advance to Employees)

  • Loại tài khoản Tạm ứng cho nhà cung cấp (Advance to Suppliers)

  • Loại tài khoản Phải trả người lao động (Payable to Employees)

  • Loại tài khoản Phải trả nhà cung cấp (Payable to Suppliers)

VD:

- Đối với loại tài khoản Phải thu (131)

+ Tự động sinh ra khi phát sinh công nợ phải thu đối với khách hàng (131), tăng doanh thu theo như đã được setup ở inflow code

- Đối với loại tài khoản phải trả người lao động (3341)/phải trả nhà cung cấp (331)

+ Khi expense được duyệt tạo ra giao dịch tăng phải trả, tăng chi phí theo như outflow code đã setup:

Expense chọn Công ty trả cho supplier ghi nhận phát sinh tăng vào tài khoản 331

Expense chọn Công ty trả cho user ghi nhận phát sinh tăng vào tài khoản 334

- Đối với loại tài khoản Tiền (1111, 1112) sẽ được tự động sinh ra khi duyệt outflow

+ Tiền đi ra từ tài khoản tiền mặt ghi nhận phát sinh vào Tk 1111

+ Tiền đi ra từ tài khoản tiền ngân hàng ghi nhận phát sinh vào TK 1121


Câu trả lời này có giúp ích cho bạn không? Yes No

Send feedback
Rất tiếc là chúng tôi không giúp được nhiều. Hãy giúp chúng tôi cải thiện bài viết này bằng phản hồi của bạn.