Base HRM - Lịch làm việc: Cách thiết lập lịch làm việc trên HRM in

Sửa đổi trên: Thu, 22 Tháng 12, 2022 tại 8:02 SA



    Sau khi cài đặt trong Base Account, bạn sẽ thực hiện các thao tác cài đặt trong Base HRM. Sử dụng Base HRM bằng cách chọn biểu tượng Base HRM ở danh sách ứng dụng, hoặc vào đường dẫn https://hrm.base.vn/.


I, Thiết lập lịch làm việc trên HRM 
Để thêm thiết lập thời gian làm việc, ta làm theo các bước:

            Bước 1: Quản lý lịch làm việc chung của toàn công ty trên hệ thống của Base HRM bằng cách vào mục “Lịch làm việc” trên thanh menu trong trang chủ như sau:


       Bước 2: Trước khi tạo lịch làm việc, bạn cần tạo một “Ca làm việc” bằng cách chọn mục “Tạo mới” bên phải màn hình : ( đây là phần cài đặt quy định về việc checkin/checkout cho một ca làm việc)


Trong ca làm việc sẽ có những thông tin:


  •    Standard shift points : Số công chuẩn của ca.

  •    Specify checkin-checkout period : Thiết lập giờ checkin và checkout

  •    This is a cross-day shift : Xác nhận ca này có phải là ca đêm không . ( Vd: Ca đêm sẽ bắt  đầu từ 12 giờ đêm -> 6h sáng. Thì thiết lập Checkin: 24:00 và Checkout: 30:00 )

=> Tạo thông tin xong bấm “Lưu lại” để tạo ra ca mới. 


            Bước 3: Để tạo mới một lịch làm việc, chọn mục “Tạo mới” bên phải màn hình để điền các thông tin:

Timesheet name: Tên lịch làm việc


 

 1. Timesheet type: Loại lịch làm việc 

- Fixed timesheet: Lịch làm việc thiết lập trên Timesheet

- Dynamic timesheetLịch làm việc thiết lập trên Schedule

- Hourly timesheet: Lịch làm việc thiết lập trên Hourly



2. Checkin/checkout policy: Chính sách về checkin/checkout

- Per day: Chấm công theo ngày

- Per shift: Chấm công theo ca


3. Num shifts per day: Số ca theo ngày

- 01 shift (All day): 1 ca làm việc trong 1 ngày

- 02 shift (Morning - Afternoon): 2 ca làm việc trong 1 ngày (sáng - chiều)

- 03 shift (Morning - Afternoon - Evening): 3 ca làm việc trong 1 ngày (sáng - chiều - tối) 

4. Yêu cầu checkout: Bắt buộc checkout hay không?



5.Timezone: Múi giờ


6. Working hours per day: Số giờ làm việc theo ngày



7. Accepted lastest checkin: Thời gian checkin muộn nhất được cho phép



8. Accepted earliest checkout: Thời gian checkout sớm nhất được cho phép



9. Standard points per day: Số công chuẩn của 1 ngày làm việc


10. Giờ làm việc cụ thể trong tuần


=> Sau khi điền xong thông tin, chọn mục “Tạo mới” để hoàn thiện thao tác.


** Lưu ý :

  • Cần phải có mục ca làm việc (Num shifts per day) trước khi tạo ra lịch làm việc (Weekly shift) 

  • Đối với những ngày chỉ làm một ca mà muốn tính 2 công cả ngày thì standard point được gán bằng 2

  • Đối với ngày nghỉ thì cứ chọn Ca làm việc bất kỳ nhưng không điền thời gian là được.


FAQs:

1. Sự khác nhau giữa pershift và perday

II, Thêm trạng thái lịch làm việc
 Để thêm thiết lập thời gian làm việc, ta làm theo hướng dẫn :

- Sau một khoảng thời gian làm việc, bạn muốn gộp/thay đổi lịch làm việc của các phòng ban => Dẫn đến việc phải xoá bớt lịch làm việc.

- Vấn đề gặp phải:

  • Lịch làm việc cũ còn gán các thành viên đã nghỉ việc, nên không xoá được.
  • Bảng công cũ sử dụng theo lịch làm việc cũ nên khi xoá lịch làm việc thì có thể bị ảnh hưởng đến dữ liệu cũ.

- Khi đó bạn có thể thay đổi trạng thái của lịch làm việc : 

  • Nút trạng thái hiện màu xám - Không hoạt động
  • Nút trạng thái hiện màu xanh - Đang hoạt động 


- Khi đó ở một số trang chỉ hiển thị và chọn được các lịch làm việc ở trạng thái “ Đang hoạt động “ . 





Câu trả lời này có giúp ích cho bạn không? Yes No

Send feedback
Rất tiếc là chúng tôi không giúp được nhiều. Hãy giúp chúng tôi cải thiện bài viết này bằng phản hồi của bạn.